Digital Marketing là một lĩnh vực vô cùng “nổi cộm” trong giới Marketing dạo gần đây. Để bắt đầu tìm hiểu kĩ càng về lĩnh vực này, các Marketer phải nắm vững các thuật ngữ trong Digital Marketing.
Để giúp các bạn không bị choáng ngợp trong quá trình tìm hiểu Digital Marketing, No More Lies sẽ giải thích một số thuật ngữ cơ bản và thông dụng trong bài viết dưới đây. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Từ khóa | Định nghĩa |
CPC | Cost per Click – giá một click bấm vào đường link quảng cáo / hình ảnh quảng cáo. Thường là cách bidding (đấu thầu) quảng cáo của các nền tảng Google Ads và ECommerce. Facebook không dùng bidding này. |
CPM | Cost per 1000 impressions – giá trên 1000 lần hiển thị quảng cáo tới người dùng. Đây là cách bidding và tính chi phí quảng cáo của Facebook. |
CPV | Cost per view – chi phí tính trên 1 một lần xem – thường là cách tính tiền của Youtube Ads |
EST | Estimate – Dự tính, dự đoán |
Traffic | Hiểu là lưu lượng người dùng đi vào website/nền tảng nào đó |
Bounce Rate | Tỉ lệ người “nhảy” khỏi trang, tính bằng số người “nhảy” chia cho tổng số người vào trang. Một người được tính là “nhảy” khi mà session – thời gian / lượt truy cập vào trang – ở dưới 10 giây và không có hoạt động nào cụ thể |
Landing Platform/ | Nền tảng/Trang để “hạ cánh”. Hiểu là một cái trang web/nền tảng sau cùng nơi mà sẽ hứng hết truy cập của người dùng. Ví dụ bạn xem quảng cáo trên Facebook, sau khi bạn bấm vào quảng cáo thì rớt về 1 cái website thì website đó chính là Landing Platform của bạn. |
1st Party Data | Dữ liệu bên thứ nhất – hiểu là của chính công ty mình / bên mình đang làm việc. Định nghĩa này có thể dùng qua lại với Internal Data. |
3rd Party Data | Dữ liệu bên thứ ba – hiểu là dữ liệu phải đi mượn / đi mua của một đối tác bên ngoài công ty. Định nghĩa này có thể dùng qua lại với External Data. |
Demographics | Thông tin nhân khẩu học của đối tượng mục tiêu – thường bao gồm tuổi, giới tính, nơi sống, sở thích… |
Overlap | Trùng lắp, thường mang ý nghĩa tiêu cực |
Keyword Demand | Nhu cầu của từ khóa, thường được sử dụng trong các nền tảng bidding bằng CPC như Google Ads, ECommerce. Demand càng nhiều thì lượt tìm kiếm tương ứng với từ khóa đó càng nhiều. |
GMV | Gross Merchandise Value – thường được hiểu là doanh thu tổng trước khi trừ đi bất kỳ chi phí gì (doanh thu này tính theo giá thành sản phẩm sau khuyến mãi) |
Lead Generation | Thường ám chỉ các chiến dịch quảng cáo để tạo ra “lead” – đầu mối khách hàng (bao gồm tối thiểu các thông tin như tên, số điện thoại, email) của khách hàng. |
PDP | Product Page – trang sản phẩm – thường ở trên ECommerce Platform |
Order | Đơn hàng, có thể bao gồm nhiều sản phẩm khác nhau |
Drop/Churn | Ám chỉ hành động từ bỏ, “rơi khỏi” hành trình mua hàng của khách hàng. Khách hàng nào drop tức là không mua nữa dù đang trong quá trình mua. Churn thì là đã mua / đã dùng trước đây rồi nhưng rồi dừng không dùng / không mua nữa, phần lớn vì không còn hài lòng. |
(Monthly) Visitor | Số lượng người tới thăm website/trang bán hàng của bạn theo tháng. Một visitor được xác định theo mã IP của máy tính/trình duyệt của người đó. Mã IP là độc nhất không thể bắt chước. |
Lookalike | Ám chỉ một cách targeting audience (cách mà nền tảng tìm kiếm khách hàng bằng thuật toán của họ), thường liên quan đến Facebook Ads. Đây là một thuật toán có thể tìm kiếm những khách hàng giống với các đặc điểm mình đã ràng trước đó trên hệ thống Facebook Ads. Ví dụ: Tìm Lookalike của các khách hàng đã tương tác với Fanpage của mình trong vòng 90 ngày qua. |
Pricing Model | Mô hình tính tiền (thường được hiểu là mô hình tính tiền quảng cáo) như CPC, CPM |
BIZ OBJ | Business Objectives – mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, ví dụ như doanh thu, lợi nhuận… |
AWO | Always On Content – nội dung thườn trực, ám chỉ nội dung liên tục đăng lên trong thời gian dài không ngừng nghỉ |
Bumper Ads | Bumper ads còn có tên gọi khác là quảng cáo đệm. Đây là dạng video chỉ kéo dài trong vòng 6 giây mà người xem không thể bấm tắt hay bỏ qua. |
Pillar | Nghĩa đen là CỘT, ám chỉ những ý tưởng content lớn có tính phổ quát bao hàm nhiều “angle” – các nhánh content nhỏ hơn. Ví dụ: Pillar Content của một tổ chức giáo dục là Review khóa học từ học viên để tạo sự uy tín; Angle sẽ là review của khóa học A hoặc B hoặc C (là các sản phẩm khác nhau của doanh nghiệp đó) |
Angle | Nghĩa đen là GÓC ĐỘ – tức là góc độ khác nhau của PILLAR content ở trên, ám chỉ sự cụ thể hơn trong cách khai thác PILLAR content đó. |
Category Peak Time | Thời điểm cao điểm bán hàng của ngành hàng cụ thể nào đó. Hay gọi tắt là “đến mùa”. |
Acquisition Ads | Quảng cáo mang mục tiêu có được khách hàng. Ví dụ quảng cáo để ra thông tin khách hàng sau đó Salesman gọi điện thoại tư vấn và chốt đơn. |
KV | Key Visual – hình ảnh chủ đạo, thường ám chỉ hình ảnh sẽ được dùng nhiều nhất của một sản phẩm nào đó, mang ý tưởng hình ảnh có thể áp dụng cho các hình ảnh phụ |
Google Tag Manager | Ứng dụng để ghi nhận (record) hành vi của người dùng trên nền tảng website sử dụng dịch vụ quảng cáo của Google |
Appsflyer | Ứng dụng ghi nhận dữ liệu của app để người làm kinh doanh sử dụng |
Brand Keywords | Các từ khóa có nhắc tới tên thương hiệu, ám chỉ các từ khóa khi chạy quảng cáo |
Non Brand Keywords | Các từ khóa không nhắc tới tên thương hiệu |
Onsite | Ám chỉ các hoạt động nội tại trên / trong sàn thương mại điện tử mà doanh nghiệp đang hoạt động |
Offsite | Ám chỉ các hoạt động bên ngoài sàn thương mại điện tử mà doanh nghiệp đang hoạt động, ví dụ như chạy quảng cáo Facebook về sàn shopee thì gọi là một hoạt động offsite |
ROAS | Return on Advertising Spend – bạn nhận lại bao nhiêu từ việc chạy quảng cáo. Công thức tính là Doanh thu từ chạy quảng cáo chia cho chi phí chạy quảng cáo, đơn vị %. |
Brand vs Performance Campaign | Chiến dịch quảng cáo đạt được cả 2 mục tiêu về tăng nhận biết và thấu hiểu giá trị của thương hiệu và mang về số bán. |
R&F | Reach and Frequency – ám chỉ một loại mục tiêu trong việc chạy truyền thông tối ưu trong câu chuyện nhắm tới nhiều khách hàng nhất có thể và đạt được nhiều tần suất nhìn thấy quảng cáo nhất có thể (trong mức độ tối ưu) |
CRM | Customer Relationship Management – ám chỉ một cách vận hành và quản lý dữ liệu trong đó chúng ta tối ưu customer lifetime value – giá trị trọn đời của một khách hàng bằng việc upsell (bán một sản phẩm đắt tiền hơn) hoặc cross-sell (bán chéo – bán một sản phẩm khác nhu cầu) |